Tin nổi bật
-
Tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ tuần tra rừng và xử lý tình huống trong tuần tra bảo vệ rừng, PCCCR
Ngày 01/11/2024
-
Làm việc với đoàn Hội chủ rừng là các Doanh nghiệp
Ngày 20/06/2024
-
Lịch làm việc của BGD tuần 15 năm 2024
Ngày 12/04/2024
-
Báo cáo tài chính năm 2023
Ngày 09/04/2024
Sản xuất phân vi sinh
Tại tỉnh Đăk Nông nói chung và huyện Tuy Đức nói riêng là vùng đất phù hợp cho phát triển những loài cây công nghiệp như hồ tiêu, cao su, điều... và các cây nông nghiệp ngắn ngày như : lúa, ngô, khoai mì…
Tại tỉnh Đăk Nông nói chung và huyện Tuy Đức nói riêng là vùng đất phù hợp cho phát triển những loài cây công nghiệp như hồ tiêu, cao su, điều... và các cây nông nghiệp ngắn ngày như : lúa, ngô, khoai mì…Tuy nhiên do quá lạm dụng phân vô cơ và thuốc bảo vệ thực vật nên phần nhiều đất canh tác bị thoái hoá, bạc màu làm cho năng suất cây trồng giảm đáng kể, một số sâu bệnh hại phát triển không kiểm soát được. Vì vậy để phát triển một nền nông nghiệp bền vững, nâng cao chất lượng các loại nông sản đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của các nhà nhập khẩu, trong những năm gần đây việc tăng cường sử dụng phân hữu cơ vi sinh, hạn chế sử dụng phân vô cơ và thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp rất được quan tâm. Cho nên trong những năm sắp đến nhu cầu về phân hữu cơ trên địa bàn tỉnh DakNong là rất lớn.
Mặt khác, hàng năm tỉnh ta thải ra một số lượng lớn mùn bả hữu cơ như: vỏ cà phê, mùn cưa... nhưng chưa tận dụng một cách hiệu quả và làm ô nhiễm môi trường.
Để tận dụng các nguồn nguyên liệu sẵn có trên địa bàn, đáp ứng nhu cầu về phân hữu cơ rất lớn cho hoạt động sản xuất nông nghiệp. Việc mở các nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ trên địa bàn tỉnh DakNong là hướng kinh doanh rất khả quan và đang được nhiều doanh nghiệp quan tâm.
Vốn đầu tư cơ bản nhà máy sản xuất phân vi sinh
Bảng 09: Vốn đầu tư cơ bản
STT |
Hạng mục đầu tư |
ĐVT |
S.lượng |
Đơn giá |
Thành tiền(đ) |
Ghi chú |
1 |
Nhà xưởng |
m2 |
500 |
500.000 |
250.000.000 |
|
2 |
Xe xúc lật |
cái |
1 |
200.000.000 |
200.000.000 |
0.5m3 |
3 |
Cối xay |
cái |
1 |
50.000.000 |
50.000.000 |
|
4 |
Băng tải |
cái |
2 |
100.000.000 |
200.000.000 |
|
5 |
Máy sàng |
cái |
1 |
50.000.000 |
50.000.000 |
|
6 |
Kéo điện |
|
|
125.000.000 |
125.000.000 |
|
7 |
máy may bao |
cái |
1 |
10.000.000 |
10.000.000 |
|
8 |
Cân bàn |
cái |
1 |
5.000.000 |
5.000.000 |
|
9 |
Chi phí lắp đặt |
|
|
30.000.000 |
30.000.000 |
|
10 |
Chi phi khác |
|
|
|
80.000.000 |
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
1.000.000.000 |
|
Dự kiến kế hoạch sản lượng phân sản xuất qua các năm
- Năm 2016 Đầu tư xây dựng hạ tầng, hoàn thiện các khâu lắp đặt thiết bị, nguyên vật liệu.
- Năm 2017 Hoàn thiện thiết bị đưa vào chạy thử nghiệm.
- Năm 2018 sản xuất 700 tấn/năm
- Từ năm 2019 trở đi ổn định sản xuất 1.200 tấn/năm
Dự kiến cơ cấu nhân sự ban quản lý xưởng sản xuất phân HCVS:
- 01 quản đốc xưởng phụ trách chung
- 01 kế toán kiêm văn thư
- 01 kỹ sư chỉ đạo, giám sát qui trình sản xuất phân HCVS
- 01 thủ quỹ kiêm thủ kho và bảo vệ
- Lương bình quân tháng: 6.000.000 đ/ người.
Tổng kế hoạch tiền lương trong một năm cho bộ phận quản lý xưởng là :
6.000.000 đ/người x 04 người x 12 tháng = 288.000.000 đ
Dự kiến kết quả sản xuất qua các năm :
Bảng 10: Kết quả sản xuất phân vi sinh
ĐVT: Triệu đồng
Stt |
Năm SX |
SL phân SX(tấn) |
Doanh thu |
Chi phí |
Tổng chi phí |
Lợi nhuận |
|
Cp SX |
CP - QL |
||||||
1 |
2018 |
700 |
2.590,00 |
2.081,10 |
288,00 |
2.369,10 |
220,90 |
2 |
2019 |
1.200 |
4.440,00 |
3.567,60 |
288,00 |
3.855,60 |
584,40 |
3 |
2020 |
1.200 |
4.440,00 |
3.567,60 |
288,00 |
3.855,60 |
584,40 |
4 |
Tổng |
3.100 |
11.470,00 |
9.216,30 |
864,00 |
10.080,30 |
1.389,70 |