Xã Quảng Trực – Huyện Tuy Đức – Tỉnh Đắk Nông

ẢNh đại diện

Sản xuất kinh doanh

Sản xuất phân vi sinh

Tại tỉnh Đăk Nông nói chung và huyện Tuy Đức nói riêng là vùng đất phù hợp cho phát triển những loài cây công nghiệp như hồ tiêu, cao su, điều... và các cây nông nghiệp ngắn ngày như : lúa, ngô, khoai mì…

Tại tỉnh Đăk Nông nói chung và huyện Tuy Đức nói riêng là vùng đất phù hợp cho phát triển những loài cây công nghiệp như hồ tiêu, cao su, điều... và các cây nông nghiệp ngắn ngày như : lúa, ngô, khoai mì…Tuy nhiên do quá lạm dụng phân vô cơ và thuốc bảo vệ thực vật  nên phần nhiều đất canh tác bị thoái hoá, bạc màu làm cho năng suất cây trồng giảm đáng kể, một số sâu bệnh hại phát triển không kiểm soát được. Vì vậy để phát triển một nền nông nghiệp bền vững, nâng cao chất lượng các loại nông sản đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của các nhà nhập khẩu, trong những năm gần đây việc tăng cường sử dụng phân hữu cơ vi sinh, hạn chế sử dụng phân vô cơ và thuốc bảo vệ thực vật  trong sản xuất nông nghiệp rất được quan tâm. Cho nên trong những năm sắp đến nhu cầu về phân hữu cơ trên địa bàn tỉnh DakNong là rất lớn.

Mặt khác, hàng năm tỉnh ta thải ra một số lượng lớn mùn bả hữu cơ như: vỏ cà phê, mùn cưa... nhưng chưa tận dụng một cách hiệu quả và làm ô nhiễm môi trường.

Để tận dụng các nguồn nguyên liệu sẵn có trên địa bàn, đáp ứng nhu cầu về phân hữu cơ rất lớn cho hoạt động sản xuất nông nghiệp. Việc mở các nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ trên địa bàn tỉnh DakNong là hướng kinh doanh rất khả quan và đang được nhiều doanh nghiệp quan tâm.

Vốn đầu tư cơ bản nhà máy sản xuất phân vi sinh

 

Bảng 09:  Vốn đầu tư cơ bản

STT

Hạng mục đầu tư

ĐVT

S.lượng

Đơn giá

Thành tiền(đ)

Ghi chú

1

Nhà xưởng

m2

500

500.000

250.000.000

 

2

Xe xúc lật

cái

1

200.000.000

200.000.000

 0.5m3

3

Cối xay

cái

1

50.000.000

50.000.000

 

4

Băng tải

cái

2

100.000.000

200.000.000

 

5

Máy sàng

cái

1

50.000.000

50.000.000

 

6

Kéo điện

 

 

125.000.000

125.000.000

 

7

máy may bao

cái

1

10.000.000

10.000.000

 

8

Cân bàn

cái

1

5.000.000

5.000.000

 

9

Chi phí lắp đặt

 

 

30.000.000

30.000.000

 

10

Chi phi khác

 

 

 

80.000.000

 

 

Tổng cộng

 

 

 

1.000.000.000

 

Dự kiến kế hoạch sản lượng phân sản xuất qua các năm

-   Năm 2016 Đầu tư xây dựng hạ tầng, hoàn thiện các khâu lắp đặt thiết bị, nguyên vật liệu.

-   Năm 2017 Hoàn thiện thiết bị đưa vào chạy thử nghiệm.

-  Năm 2018 sản xuất 700 tấn/năm

- Từ năm 2019 trở đi ổn định sản xuất 1.200 tấn/năm

Dự kiến cơ cấu nhân sự ban quản lý xưởng sản xuất phân HCVS:

  • 01 quản đốc xưởng phụ trách chung
  • 01 kế toán kiêm văn thư
  • 01 kỹ sư chỉ đạo, giám sát qui trình sản xuất phân HCVS
  • 01 thủ quỹ kiêm thủ kho và bảo vệ
  • Lương bình quân tháng: 6.000.000 đ/ người.

Tổng kế hoạch tiền lương trong một năm cho bộ phận quản lý xưởng là :

               6.000.000 đ/người x 04 người x 12 tháng = 288.000.000 đ

Dự kiến kết quả sản xuất qua các năm :

Bảng 10:  Kết quả sản xuất phân vi sinh                               

ĐVT: Triệu đồng

 

Stt

Năm SX

SL phân SX(tấn)

Doanh thu

Chi phí

Tổng chi phí

Lợi nhuận

Cp SX

CP - QL

1

2018

700

2.590,00

2.081,10

288,00

2.369,10

220,90

2

2019

1.200

4.440,00

3.567,60

288,00

3.855,60

584,40

3

2020

1.200

4.440,00

3.567,60

288,00

3.855,60

584,40

4

Tổng

3.100

11.470,00

9.216,30

864,00

10.080,30

1.389,70